Sàn giao dịch phế liệu online
Mô hình kinh tế tuần hoàn

Since 2007

Cấp mới Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại

daibangxanh

Cây cổ thụ
Tham gia
24/5/07
Bài viết
2,207
Cảm xúc
55
An toàn hóa chất | an toàn lao động | Sự cố tràn dầu | Bộ ứng cứu tràn đổ 25L
Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp mới Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại trong địa bàn một tỉnh nộp 03 (ba) bộ hồ sơ đăng ký tại Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Phòng/bộ phận chuyên môn về quản lý chất thải rắn của Chi cục Bảo vệ môi trường là đơn vị tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền;
- Cán bộ thụ lý kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ (Trong quá trình xem xét cấp phép, cơ quan cấp phép có thể sử dụng hệ thống thông tin hoặc thư điện tử để thông báo, trao đổi thông tin với tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề);
- Hướng dẫn tổ chức, cá nhân lập kế hoạch vận hành thử nghiệm thiết bị/hệ thống xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại;
- Thành lập Hội đồng tư vấn cấp phép và lập kế hoạch kiểm tra cơ sở của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề;
- Khảo sát cơ sở của tổ chức, cá nhân và họp Hội đồng tư vấn cấp phép;
- Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại nộp hồ sơ cho cơ quan cấp phép sau khi đã hoàn thiện các yêu cầu của Hội đồng tư vấn cấp phép;
- Ban hành Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2, B.3) và mã số quản lý chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện;
- Phòng/bộ phận chuyên môn chuyển Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại đến Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả;
- Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả chịu trách nhiệm trao Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân được cấp mới Giấy phép.
II.5.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại trực tiếp tại Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký hoạt động.
II.5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại theo mẫu tại Phụ lục 2 (B.1);
- Hồ sơ, giấy tờ kèm theo đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại tại Phụ lục 2 (B.2) của Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
* Số lượng hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp mới Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại lập 03 (ba) bộ hồ sơ.
II.5.4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký cấp mới Giấy phép theo trình tự thời gian như sau:
- Xem xét sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có (12 ngày);
- Đánh giá sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân tiếp tục sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết (7 ngày);
- Đánh giá kết quả vận hành thử nghiệm thiết bị/hệ thống xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý chất thải nguy hại (12 ngày);
- Thẩm định điều kiện hành nghề và cấp Giấy phép (30 ngày).
* Lưu ý: thời hạn giải quyết không tính thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm và thời gian kiểm tra cơ sở của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp phép.
II.5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cáccá nhân, tổ chức hành nghề xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại trong địa bàn một tỉnh, thành phố.
II.5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Bảo vệ môi trường;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng/bộ phận chuyên môn về quản lý chất thải rắn của Chi cục Bảo vệ môi trường;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường quận/huyện nơi có cơ sở đăng ký.
II.5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại.
II.5.8. Lệ phí
Có thu lệ phí (mức phí quy định cụ thể tại từng địa phương).
II.5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại (cấp mới Giấy phép) ban hành kèm theo Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
II.5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Có Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án xử lý, tiêu huỷ CTNH được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (được cấp trước đây). Đối với các cơ sở hoạt động sau ngày 01 tháng 7 năm 2006 đến ngày Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT có hiệu lực nhưng chưa thực hiện quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường thì phải lập Đề án bảo vệ môi trường và trình cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường để phê duyệt.
- Cơ sở xử lý, tiêu huỷ CTNH phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 74 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005.
- Khu chôn lấp CTNH (nếu có) phải tuân thủ các quy định tại Điều 75 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 và các quy định, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
- Phương pháp, công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc xử lý, tiêu huỷ CTNH phải phù hợp với đặc tính hóa học, vật lý, sinh học của từng loại CTNH đăng ký xử lý, tiêu huỷ; được lắp đặt thiết bị cảnh báo và xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành; có khả năng tự động ngắt khi ở tình trạng vận hành không an toàn.
- Phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc lưu giữ tạm thời, chuyên chở trong nội bộ phải đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
+ Được thiết kế bảo đảm phòng ngừa rò rỉ hoặc phát tán CTNH vào môi trường, không làm lẫn các loại CTNH với nhau; được chế tạo từ các vật liệu không có khả năng tương tác, phản ứng với CTNH;
+ Có dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707-2000 về “Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa”.
- Có hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường.
- Có hệ thống quan trắc môi trường tự động theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc của cơ quan cấp phép.
- Có ít nhất hai cán bộ kỹ thuật có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành hóa học, môi trường hoặc tương đương (trường hợp chủ nguồn thải đăng ký chỉ xử lý, tiêu huỷ CTNH của mình thì chỉ cần một cán bộ) để đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, tập huấn về chuyên môn, kỹ thuật tại cơ sở xử lý, tiêu huỷ; có đủ đội ngũ nhân viên vận hành được tập huấn để bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị; đội trưởng đội ngũ vận hành có trình độ từ trung cấp kỹ thuật trở lên thuộc chuyên ngành hoá học, môi trường hoặc tương đương (trường hợp chủ nguồn thải đăng ký chỉ xử lý, tiêu huỷ CTNH của mình thì đội trưởng có thể do một cán bộ kỹ thuật kiêm nhiệm).
- Đã xây dựng các quy trình, kế hoạch, chương trình sau:
+ Quy trình vận hành an toàn công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng;
+ Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường;
+ Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành và đánh giá hiệu quả xử lý, tiêu huỷ CTNH;
+ Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên;
+ Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố;
+ Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên về: vận hành an toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố;
+ Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.
II.5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. Ngày có hiệu lực: 01/7/2006.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Ngày có hiệu lực: 03/9/2006;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/ NĐ-CP. Ngày có hiệu lực: 21/3/2008.
- Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại. Ngày có hiệu lực: 21/01/2007.
- Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Ngày có hiệu lực: 19/01/2007.
- Thông tư 04/2008/TT-BTNMT ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường. Ngày có hiệu lực: 21/10/2008.
- Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Ngày có hiệu lực: 07/01/2009.
 

nguyenchien

Cỏ 4 lá
Tham gia
20/9/08
Bài viết
67
Cảm xúc
2

Grac đô thị không rác

Chủ đề mới

Thành viên trực tuyến

Không có thành viên trực tuyến.

Thống kê diễn đàn

Chủ đề
10,833
Bài viết
42,126
Thành viên
31,234
Thành viên mới nhất
khachmua