An toàn hóa chất |
an toàn lao động |
Sự cố tràn dầu |
Bộ ứng cứu tràn đổ 25L
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường (còn nhiều thiếu sót mong các bác xem rồi góp ý để công tác bảo vệ môi trường thực sự có hiệu quả
THUYẾT MINH CHUNG
Mỏ đá bản Bỉa xã Phổng Lăng huyện Thuận Châu, cách Quốc lộ 6 khoảng 600m là dãy núi đá vôi cao khoảng 80m, không có hang cactơ đá có màu xám xanh cấu tạo khối, có nhiều khe nứt chứa đất hẹp, diện tích khai thác khoảng 1ha.
Xung quanh núi đá vôi là đất nương dãy đã trồng như: sắn, ngô, đậu... Bãi chứa vật liệu là bãi hoang để chăn thả gia súc thuộc bản Bỉa xã Phổng Lăng, xa khu dân cư nơi gần nhất cách khoảng 550m. Trên đỉnh núi chủ yếu là cây dây leo và một số cây khác. Xung quanh mỏ không có công trình kiến trúc nào, không nằm trong khu vực dành riêng mục đích Quốc phòng, An ninh, quy hoạch du lịch hoặc cấm hoạt động khai thác khoáng sản.
- Quy mô khai thác nhỏ, căn cứ vào đặc thù của mỏ đá và điều kiện khai thác của DNTN Nậm Muổi, chọn hệ thống khai thác khấu theo lớp dốc đứng cắt tầng nhỏ.
- Khu mỏ nhìn chung có điều kiện khai thác thuận lợi, khai thác lộ thiên, nên nước ngầm hầu như không ảnh hưởng đến điều kiện khai thác, mặt đất khô, ổn định.
Để thực hiện quyết định số 71/2008/QĐ - TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng chính phủ về việc ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
Doanh nghiệp tư nhân Nậm Muổi lập dự án bổ sung – cải tạo phục hồi môi trường trình UBND huyện Thuận Châu thẩm định và phê duyệt dự án.
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Bãi đặt máy nghiền và chứa sản phẩm đá các loại.
- Các loại đá khi đã được nghiền sàng ra chứa tại bãi chúng tôi sẽ xuất bán hết khi hết hạn khai thác.
- Sẽ dọn dẹp, san ủi lại mặt bằng nguyên trạng như ban đầu. đất đá thải sẽ được xúc lên ôtô tự đổ chở ngược lại lấp hố mỏ chân núi đá.
- Hết hạn khai thác chúng tôi sẽ giao lại mặt bằng cho bản Bỉa xã Phổng Lăng huyện Thuận Châu tỉnh Sơn La (trước đây là bãi hoang để chăn thả gia súc).
2. Cải tạo chân núi đá (moong khai thác).
- Chúng tôi sẽ chở đất từ bãi đặt máy nghiền cách chân núi 100m bằng ôtô tự đổ. Đổ đất vào moong chân núi với khối lượng khoảng 2500m3, rồi dùng máy ủi, máy san tự hành, san cho bằng phẳng và giao lại mặt bằng cho bản Bỉa xã Phổng Lăng.
3. Cải tạo trên đỉnh núi
- Núi đá sau khi khai thác ở bờ phía đông của mỏ tạo thành vách đá cao khoảng 20m, độ dốc khoảng 600, sẽ nguy hiểm tới người và gia súc, chúng tôi sẽ trồng tre với 1 dộ dày thành 2 hàng với khoảng cách 2m một gốc tre suốt chiều dài của đỉnh bờ phía đông là 100m.
- Chúng tôi sẽ cử ngươi chăm sóc 2 năm đầu để tre sống và mọc măng, cây nào chết sẽ trồng rặm lại.
- Chúng tôi sẽ xây biển báo nguy hiểm vĩnh viễn,(chiều 1,7 x 2,0 x 0,22), để cho mọi người trong khu vực và người qua lại đều biết.
CĂN CỨ LẬP DỰ TOÁN
- Căn cứ công văn số: 474/STNMT – KS của Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La ngày 25 tháng 8 năm 2008 – Hướng dẫn thực hiện ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
- Căn cứ thực hiện quyết định số 71/2008/QĐ - TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ phụ lục 1 và phụ lục 2 của công văn số 474/STNMT – KS.
- Căn cú định mức dự toán xây dựng công trình – kèm theo văn bản số 2891/ UBND – KTN ngày 22 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Sơn La.
- Căn cứ bản đăng kí đạt tiêu chuẩn môi trường theo quyết định số 95/QĐ - TNMT ngày 13 tháng 6 năm 2005 của Giám đốc Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La.
- Căn cứ giấy phép khai thác số 124/QĐ - UBND ngày 13 tháng 1 năm 2006 của UBND tỉnh Sơn La.
- Căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi – Dự án khai thác và chế biến đá vôi của DNTN Nậm Muổi tháng 11 năm 2005.
- Căn cứ theo tình hình thực tế của mỏ đá và của địa phương.
PHỤ LỤC – DỰ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG – MỎ ĐÁ BẢN BỈA XÃ PHỔNG LĂNG
TT MHĐM Hạng mục công việc Đơn vị Khối
lượng Đơn giá Thành tiền
VL NC M VL NC M
1 Thực tế Dọn dẹp lán trại bằng tre nứa, mái phủ bạt Công 20 50.000 1.000.000
2 AB-2413 Đào san đất cấp 3 bằng máy đào có công súât 0,8m3 (Bãi đặt máy nghiền và chứa vật liệu) 150m x 40m x 0,3m
= 1.800m3 m3 1.800 3.949 5.428 7.108.200 9.770.400
3 AB-41133 Vận chuyển đất đá thải từ bãi chứa đổ vào moong khai thác bằng ôtô tự đổ 10 tấn, cách 100m – 1800m3 đất đá m3 1.800 5.810 10.458.000
4 AB-41133 Vận chuyển đất mặt đổ vào phía moong khai thác 450m3 m3 450 5.810 2.614.500
5 AB-22123 San đất moong khai thác sau khi đổ đất vào bằng máy ủi 110 CV m3 1.800 4.942 8.895.600
6 AB-11413 Đào hố trồng tre đất cấp III, 200 hố. 0,3 x 0,4 x 200 = 24 m3 24 92.629 2.223.096
7 Thực tế Trồng tre 20cây/ công + mua tre giống Công 10 20.000 50.000 4.008.000 500.000
8 Thực tế Chăm sóc tre 2 năm Tháng 24 500.000 12.000.000
TT MHĐM Hạng mục công việc Đơn vị Khối
lượng Đơn giá Thành tiền
VL NC M VL NC M
9 AB-11313 Đào đất xây biển báo đất cấp III. 0,8 x 0,6 x 2 = 0,96 m3 0,96 60.452 58.033
10 AE-11114 Xây móng biển bảo đá hộc vữa mác 100 m3 0,96 205.739 99.435 197.509 98.455
11 AE-22224 Xây tường biển báo gạch chỉ vữa xm mác 75 dày 22cm. 0,22 x 1,7 x 2 = 0,74 m3 0,74 341.546 102.558 252.744 75.892
12 AE-22224 Trát biển báo 2 mặt, vữa xm mác 75, dày 1,5cm.
1,7 x 2 x 2 = 6,8 m2 6,8 5.814 11.073 39.569 75.296
13 Thực tế Kẻ chữ biển báo 200.000 400.000 200.000 400.000
Cộng 4.489.822 15.430.772 31.738.500
TỔNG HỢP VỐN DỰ TOÁN
1. Chi phí vật liệu = 4.489.822đ VL
2. Chi phí nhân công = 15.430.772đ NC
3. Chi phí máy = 31.738.500đ M
• Cộng chi phí trực tiếp (VL + NC + M x 1,5%) = 774.886đ TT
Cộng chi phí trực tiếp = 52.433.980đ T
4. Chi phí chung (T x 0,6% x 1,05) = 3.303.340đ C
• Giá thành dự toán của dự án (T + C) = 55.737.320đ G
5. Chi phí xây dựng cơ bản khác K1.....K4 = 7.319.423đ K
- Chi phí quản lý dự án: (G x 3%) = 1.672.119đ K1
- Chi phí KSTK dự án: (G x 2,81%) = 1.566.218đ K2
- Chi phí giám sát dự án: (G x 1,997%) = 1.113.074đ K3
- Chi phí thẩm định dự án: (G x 0,325%) = 181.146đ K4
6. Chi phí dự phòng: (G x 5%) = 2.786.866đ DP
* Tổng vốn dự toán (G + K + DP) = 65.843.609đ
(Sáu mươi lăm triệu tám trăm bốn mươi ba ngàn sáu trăm linh chín đồng)