- Tham gia
- 20/12/07
- Bài viết
- 861
- Cảm xúc
- 183
Quan trắc môi trường của doanh nghiệp trong Khu công nghiệp tại Thành Phố Hồ Chí Minh được BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH sẽ được thay đổi theo công văn số 619/BQL-MT (đính kèm file theo bài viết)
- Tần suất báo cáo: 1 lần/năm (giống như báo cáo hoạt động hóa chất, báo cáo tình hình công tác an toàn vệ sinh lao động)
- Biểu mẫu: Phụ lục VI BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Các trường hợp miễn quan trắc môi trường:
- Miễn quan trắc đối với tổng lưu lượng khí thải thải ra môi trường từ 5.000 m3 khí thải/giờ trở xuống
- Lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) trở xuống nếu thải ra hệ thống của KCN
- Không phân định chất thải rắn, chất thải nguy hại nhóm 1*
Vậy kết luận đơn giản là:
- Báo cáo công tác bảo vệ môi trường hằng năm sẽ bao gồm: báo cáo chất thải nguy hại hằng năm, báo cáo chất thải rắn, báo cáo quan trắc môi trường định kỳ
- Không bao gồm các báo cáo đặc thù theo giấy phép môi trường đã có ( giấy phép xả thải, giấy phép khác)
Công văn này triển khai cụ thể hơn Thông tư 25/2019/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường nên phạm vi áp dụng trong bài viết này chủ yếu cho TP.HCM. Đối với các tỉnh thành khác vẫn nên đọc kỹ thông tư 25 và nghị định 40 để tuân thủ.
Đặt câu hỏi tại đây hoặc liên hệ 1900 0340
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
1. Chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ có trách nhiệm sau:
a) Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Lưu giữ các tài liệu liên quan đến báo cáo để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện công tác thanh, kiểm tra;
c) Báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) được gửi tới các cơ quan quản lý trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo. Báo cáo lần đầu được gửi trước ngày 31 tháng 01 năm 2021.
d) Gửi báo cáo tới các cơ quan như sau:
- Cơ quan đã phê duyệt, xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ về môi trường tương đương của dự án, cơ sở;
- Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi dự án, cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ);
Phần 1. Kết quả hoạt động các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
1. Về công trình bảo vệ môi trường (BVMT) đối với nước thải
1.1. Xử lý nước thải
- Liệt kê các công trình xử lý nước thải, bao gồm cả các thay đổi so với kỳ báo cáo trước, nếu có;
- Tổng lưu lượng nước thải phát sinh;
- Kết quả vận hành hệ thống xử lý nước thải, tình hình đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải của khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN) (đối với các cơ sở nằm trong KCN, CCN); căn cứ kết quả quan trắc để phân tích hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải, các chỉ tiêu, thông số vượt quy chuẩn (nếu có) và biện pháp khắc phục.
1.2. Kết quả quan trắc nước thải
- Tổng hợp kết quả quan trắc theo từng đợt quan trắc (quan trắc định kỳ, quan trắc liên tục, tự động);
1.2.1. Quan trắc định kỳ nước thải
- Thời gian quan trắc:
- Tần suất quan trắc: (tần suất quan trắc theo báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Kế hoạch BVMT hoặc tương đương).
- Vị trí quan trắc, số lượng mẫu quan trắc:
- Thông số quan trắc:
- Nhận xét, đánh giá kết quả quan trắc:
1) Đánh giá các số liệu và kết quả quan trắc của các đợt theo từng khu vực, so sánh theo QCVN được phê duyệt theo ĐTM hoặc Kế hoạch BVMT hoặc tương đương.
2) Thống kê các điểm quan trắc vượt quy chuẩn và các vấn đề bất thường nếu có.
3) Kết quả mỗi thành phần quan trắc được tổng hợp thành các bảng. Đối với phiếu trả kết quả quan trắc và phân tích có xác nhận của đơn vị thực hiện quan trắc cần lưu tại cơ sở để phục vụ cho hoạt động kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
- Kết luận:
Nhận định từng khu vực quan trắc; Thông số vượt, mức vượt theo QCVN được phê duyệt tại ĐTM hoặc Kế hoạch BVMT hoặc tương đương được quy định.
1.2.2. Quan trắc nước thải liên tục, tự động
a). Thông tin chung về hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
- Vị trí, địa điểm lắp đặt trạm (kèm tọa độ và bản đồ vị trí đặt trạm).
- Mô tả đặc điểm nguồn thải được giám sát
- Tần suất thu nhận dữ liệu
- Danh mục thông số quan trắc, giá trị QCVN để so sánh với giá trị quan trắc đối với từng thông số.
- Thông tin về hoạt động hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị: thời gian, tần suất hiệu chuẩn, kiểm định.
b) Tình trạng hoạt động của trạm
- Các sự cố đối với hệ thống quan trắc tự động, nguyên nhân, cách khắc phục
- Các khoản thời gian hệ thống quan trắc tự động dừng hoạt động
- Thống kê mức độ đầy đủ của các kết quả quan trắc
Ghi chú:
- Số giá trị quan trắc theo thiết kế: ví dụ tần suất dữ liệu là 5 phút/lần thì số giá trị theo thiết kế trong 1 giờ là 60/5=12 giá trị, trong 1 ngày là 12x24= 288 giá trị.
- Số giá trị quan trắc nhận được: số giá trị nhận được thực tế
- Số giá trị lỗi/bất thường: số giá trị quan trắc trong thời gian thiết bị quan trắc lỗi, hỏng.
c). Nhận xét kết quả quan trắc
- Tính toán giá trị quan trắc trung bình 1 giờ (đối với các thông số có tần suất dữ liệu nhận được nhỏ hơn 1 giờ).
- So sánh giá trị quan trắc trung bình 1 giờ so với QCVN (đối với các thông số có trong QCVN).
- Thống kê các ngày có giá trị quan trắc trung bình 1 giờ vượt quá giới hạn của QCVN.
- Trong những ngày số liệu quan trắc cao bất thường cần có lý giải.
- Thống kê số số giá trị quan trắc trung bình 1 giờ vượt QCVN (thống kê theo từng thông số)
Ghi chú: Tỉ lệ trung bình 1 giờ vượt QCVN được tính bằng số giá trị trung bình 1 giờ vượt QCVN trên tổng số giá trị quan trắc trung bình 1 giờ nhận được.
d). Kết luận:
- Nhận định về mức độ đầy đủ của dữ liệu thu nhận
- Thông số vượt ngưỡng; thời gian vượt ngưỡng so với QCVN tương ứng.
2. Về công trình bảo vệ môi trường đối với khí thải
2.1. Xử lý nước thải
- Liệt kê các công trình xử lý khí thải, bao gồm cả các thay đổi so với kỳ báo cáo trước, nếu có;
- Tổng lưu lượng khí thải phát sinh;
- Kết quả vận hành hệ thống xử lý khí thải: căn cứ kết quả quan trắc để phân tích hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khí thải, các chỉ tiêu, thông số vượt quy chuẩn (nếu có) và biện pháp khắc phục.
2.2. Kết quả quan trắc khí thải
- Tổng hợp kết quả quan trắc theo từng đợt quan trắc (quan trắc định kỳ, quan trắc liên tục, tự động;
2.2.1. Quan trắc khí thải định kỳ
- Thời gian quan trắc:
- Tần suất quan trắc: (tần suất quan trắc theo báo cáo ĐTM hoặc Kế hoạch BVMT hoặc tương đương).
- Vị trí quan trắc, số lượng mẫu quan trắc:
- Thông số quan trắc:
- Nhận xét, đánh giá kết quả quan trắc:
1) Đánh giá các số liệu và kết quả quan trắc theo từng khu vực so sánh theo QCVN được phê duyệt theo ĐTM hoặc Kế hoạch BVMT hoặc tương đương.
2) Thống kê các điểm quan trắc vượt quy chuẩn và các vấn đề bất thường nếu có
3) Kết quả mỗi thành phần quan trắc được tổng hợp thành các bảng. Đối với phiếu trả kết quả quan trắc và phân tích có xác nhận của đơn vị thực hiện quan trắc cần lưu tại cơ sở để phục vụ cho hoạt động kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
- Kết luận:
Nhận định từng khu vực quan trắc; Thông số vượt, mức vượt theo QCVN được phê duyệt tại ĐTM hoặc Kế hoạch BVMT hoặc tương đương được quy định.
2.2.2. Quan trắc khí thải liên tục, tự động
a). Thông tin chung về hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục
- Vị trí, địa điểm lắp đặt trạm (kèm tọa độ và bản đồ vị trí đặt trạm).
- Mô tả đặc điểm nguồn thải được giám sát
- Tần suất thu nhận dữ liệu
- Danh mục thông số quan trắc, giá trị QCVN để so sánh với giá trị quan trắc đối với từng thông số.
- Thông tin về hoạt động hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị: thời gian, tần suất hiệu chuẩn, kiểm định.
b) Tình trạng hoạt động của trạm
- Các sự cố đối với hệ thống quan trắc tự động, nguyên nhân, cách khắc phục
- Các khoản thời gian hệ thống quan trắc tự động dừng hoạt động
- Thống kê mức độ đầy đủ của các kết quả quan trắc
Ghi chú:
- Số giá trị quan trắc theo thiết kế: ví dụ tần suất dữ liệu là 5 phút/lần thì số giá trị theo thiết kế trong 1 giờ là 60/5=12 giá trị, trong 1 ngày là 12x24= 288 giá trị.
- Số giá trị quan trắc nhận được: số giá trị nhận được thực tế
- Số giá trị lỗi/bất thường: số giá trị quan trắc trong thời gian thiết bị quan trắc lỗi, hỏng.
c). Nhận xét kết quả quan trắc
- Tính toán giá trị quan trắc trung bình 1 giờ (đối với các thông số có tần suất dữ liệu nhận được nhỏ hơn 1 giờ).
- So sánh giá trị quan trắc trung bình 1 giờ so với QCVN (đối với các thông số có trong QCVN).
- Thống kê các ngày có giá trị quan trắc trung bình 1 giờ vượt quá giới hạn của QCVN.
- Trong những ngày số liệu quan trắc cao bất thường cần có lý giải.
- Thống kê số số giá trị quan trắc trung bình 1 giờ vượt QCVN (thống kê theo từng thông số)
Ghi chú: Tỉ lệ trung bình 1 giờ vượt QCVN được tính bằng số giá trị trung bình 1 giờ vượt QCVN trên tổng số giá trị quan trắc trung bình 1 giờ nhận được.
d). Kết luận:
- Nhận định về mức độ đầy đủ của dữ liệu thu nhận
- Thông số vượt ngưỡng; thời gian vượt ngưỡng so với QCVN khí thải tương ứng từng loại ngành nghề.
3. Về quản lý chất thải rắn
Thống kê chất thải phát sinh (Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTRSH, CTRCNTT thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
Thống kê CTRSH:
Thống kê CTRCNTT (bao gồm cả phát sinh thường xuyên và đột xuất):
Thống kê CTNH (bao gồm cả phát sinh thường xuyên và đột xuất):
(i) Ghi ký hiệu của phương pháp xử lý đã áp dụng đối với từng CTNH: TC (Tận thu/tái chế); TH (Trung hòa); PT (Phân tách/chiết/lọc/kết tủa); OH (Oxy hóa); SH (Sinh học); ĐX (Đồng xử lý); TĐ (Thiêu đốt); HR (Hóa rắn); CL (Cô lập/đóng kén); C (Chôn lấp); TR (Tẩy rửa); SC (Sơ chế); Khác (ghi rõ tên phương pháp).
a1) Thống kê các CTNH được xuất khẩu (nếu có):
a2) Thống kê các CTNH được tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH trong khuôn viên cơ sở (nếu có):
- Kế hoạch quản lý CTNH trong kỳ báo cáo tới (trừ trường hợp chủ nguồn thải có thời gian hoạt động dưới 01 năm):
- Kết quả quan trắc bùn thải, chất thải rắn có chứa thành phần nguy hại loại 1 sao (nếu có)
4. Kết quả khắc phục các yêu cầu của cơ quan thanh tra, kiểm tra và cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có)
Phần 2. Tình hình thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH, CTRCNTT, CTNH1
1. Đối với chủ thu gom, vận chuyển CTRSH, CTRCNTT
A. Tình hình chung về hoạt động thu gom, vận chuyển CTRSH:
- Khối lượng CTRSH được thu gom và vận chuyển:
- Thông tin về các tổ chức phát sinh chuyển giao CTRSH:
- Thông tin về các chủ cơ sở xử lý CTRSH tiếp nhận để xử lý CTRSH do đơn vị trực tiếp thu gom, vận chuyển:
B. Đối với CTRCNTT
- Khối lượng CTRCNTT được thu gom và vận chuyển:………………...
- Thông tin về các tổ chức phát sinh chuyển giao CTRCNTT:………….
- Thông tin về các chủ cơ sở xử lý CTRCNTT tiếp nhận để xử lý CTRCNTT do đơn vị trực tiếp thu gom, vận chuyển:
2. Đối với chủ xử lý
2.1 Thống kê chất thải được xử lý
A. Đối với CTRSH
Thống kê về số lượng CTRSH được xử lý
Thông tin về các chủ nguồn thải, chủ thu gom, vận chuyển CTRSH:
B. Đối với CTRCNTT
Số lượng CTRCNTT được quản lý:
Thông tin về các chủ nguồn thải CTRCNTT mà đơn vị trực tiếp thu gom:
Thông tin về các chủ thu gom, vận chuyển chuyển giao CTRCNTT (nếu có):
Kết quả giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTRCNTT và các vấn đề khác (Kiểm soát ô nhiễm và BVMT; phòng ngừa và ứng phó sự cố; an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; đào tạo, tập huấn định kỳ):
C. Đối với CTNH
C1. Số lượng CTNH vận chuyển và xử lý:
(i) Trừ trường hợp báo cáo của chủ vận chuyển CTNH, ghi ký hiệu của phương pháp xử lý đã áp dụng đối với từng CTNH: TC (Tận thu/tái chế); TH (Trung hòa); PT (Phân tách/chiết/lọc/kết tủa); OH (Oxy hóa); SH (Sinh học); ĐX (Đồng xử lý); TĐ (Thiêu đốt); HR (Hóa rắn); CL (Cô lập/đóng kén); C (Chôn lấp); SC (Sơ chế); Khác (ghi rõ tên phương pháp).
C2. Thông tin về các chủ nguồn thải chuyển giao CTNH:
C3. Thông tin về các chủ xử lý CTNH khác chuyển giao CTNH:
C4. Thông tin về các chủ xử lý CTNH hoặc chủ xử lý CTNH tiếp nhận CTNH để xử lý:
2.2. Báo cáo giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTRSH, CTRCNTT, CTNH;
2.3. Báo cáo kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường, phòng ngừa và ứng phó sự cố; an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; đào tạo tập huấn định kỳ …);
Phần 3. Tình hình quản lý phế liệu nhập khẩu
Giấy xác nhận đã cấp số:........ ngày …........ Cơ quan cấp …………........
1. Báo cáo về nhập khẩu, sử dụng phế liệu đã nhập khẩu trong năm
2. Tình trạng kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu: ngoài những nội dung báo cáo về thực trạng sử dụng, quản lý kho, bãi lưu giữ phế liệu, cần mô tả những nội dung thay đổi, điều chỉnh so với Giấy xác nhận đã được cấp.
3. Kết quả hoạt động sản xuất, tái chế phế liệu.
4. Chứng thư giám định các lô hàng đã thông quan đối với trường hợp được miễn kiểm tra (trừ các nội dung đã được báo cáo tại các mục riêng)
Phần 4. Tình hình triển khai công tác cải tạo và phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
- Các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường đã thực hiện trong kỳ báo cáo;
- Các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường đã được xác nhận hoàn thành trong kỳ báo cáo;
- Số tiền ký quỹ trong kỳ báo cáo và tổng số tiền đã ký quỹ đến thời điểm báo cáo.
- Tần suất báo cáo: 1 lần/năm (giống như báo cáo hoạt động hóa chất, báo cáo tình hình công tác an toàn vệ sinh lao động)
- Biểu mẫu: Phụ lục VI BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Các trường hợp miễn quan trắc môi trường:
- Miễn quan trắc đối với tổng lưu lượng khí thải thải ra môi trường từ 5.000 m3 khí thải/giờ trở xuống
- Lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) trở xuống nếu thải ra hệ thống của KCN
- Không phân định chất thải rắn, chất thải nguy hại nhóm 1*
Vậy kết luận đơn giản là:
- Báo cáo công tác bảo vệ môi trường hằng năm sẽ bao gồm: báo cáo chất thải nguy hại hằng năm, báo cáo chất thải rắn, báo cáo quan trắc môi trường định kỳ
- Không bao gồm các báo cáo đặc thù theo giấy phép môi trường đã có ( giấy phép xả thải, giấy phép khác)
Công văn này triển khai cụ thể hơn Thông tư 25/2019/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường nên phạm vi áp dụng trong bài viết này chủ yếu cho TP.HCM. Đối với các tỉnh thành khác vẫn nên đọc kỹ thông tư 25 và nghị định 40 để tuân thủ.
Đặt câu hỏi tại đây hoặc liên hệ 1900 0340
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
1. Chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ có trách nhiệm sau:
a) Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Lưu giữ các tài liệu liên quan đến báo cáo để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện công tác thanh, kiểm tra;
c) Báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) được gửi tới các cơ quan quản lý trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo. Báo cáo lần đầu được gửi trước ngày 31 tháng 01 năm 2021.
d) Gửi báo cáo tới các cơ quan như sau:
- Cơ quan đã phê duyệt, xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ về môi trường tương đương của dự án, cơ sở;
- Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi dự án, cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ);
Phụ lục VI
BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Phần 1. Kết quả hoạt động các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
1. Về công trình bảo vệ môi trường (BVMT) đối với nước thải
1.1. Xử lý nước thải
- Liệt kê các công trình xử lý nước thải, bao gồm cả các thay đổi so với kỳ báo cáo trước, nếu có;
- Tổng lưu lượng nước thải phát sinh;
- Kết quả vận hành hệ thống xử lý nước thải, tình hình đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải của khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN) (đối với các cơ sở nằm trong KCN, CCN); căn cứ kết quả quan trắc để phân tích hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải, các chỉ tiêu, thông số vượt quy chuẩn (nếu có) và biện pháp khắc phục.
1.2. Kết quả quan trắc nước thải
- Tổng hợp kết quả quan trắc theo từng đợt quan trắc (quan trắc định kỳ, quan trắc liên tục, tự động);
1.2.1. Quan trắc định kỳ nước thải
- Thời gian quan trắc:
- Tần suất quan trắc: (tần suất quan trắc theo báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Kế hoạch BVMT hoặc tương đương).
- Vị trí quan trắc, số lượng mẫu quan trắc:
Bảng 1. Thống kê vị trí điểm quan trắc
STT | Tên điểm quan trắc | Ký hiệu điểm quan trắc | Thời gian quan trắc | Vị trí lấy mẫu | Mô tả điểm quan trắc | |
Kinh độ | Vĩ độ | | ||||
1 | Khu vực 1 | Ký hiệu điểm 1 | Ngày/tháng/năm | | ||
- | Điểm quan trắc 1 | 106°08.4 65’ | 21°12.88 1’ | Ví dụ: Tại cống xả trước khi xả thải ra môi trường | ||
- | Điểm quan trắc 2 | |||||
… | ||||||
2 | Khu vực 2 | |||||
- | Điểm quan trắc 1 | |||||
- | Điểm quan trắc 2 | |||||
… |
Bảng 2. Danh mục thông số quan trắc
TT | Thành phần môi trường quan trắc | Theo QCVN |
1 | Thông số ... | Ví dụ: QCVN 40 cột A; Kq = 1,1; Kf = 0,9 |
2 | Thông số ... | |
1) Đánh giá các số liệu và kết quả quan trắc của các đợt theo từng khu vực, so sánh theo QCVN được phê duyệt theo ĐTM hoặc Kế hoạch BVMT hoặc tương đương.
2) Thống kê các điểm quan trắc vượt quy chuẩn và các vấn đề bất thường nếu có.
3) Kết quả mỗi thành phần quan trắc được tổng hợp thành các bảng. Đối với phiếu trả kết quả quan trắc và phân tích có xác nhận của đơn vị thực hiện quan trắc cần lưu tại cơ sở để phục vụ cho hoạt động kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
Bảng 3. Kết quả quan trắc
TT | Ký hiệu điểm quan trắc | Ký hiệu mẫu | Nhóm thông số | Nhóm thông số | ||
Thông số | Thông số | Thông số | Thông số | |||
Đơn vị đo | Đơn vị đo | Đơn vị đo | Đơn vị đo | |||
1 | Ký hiệu điểm 1 | Mẫu 01 | ||||
Mẫu 02 | ||||||
….. | ||||||
2 | Ký hiệu điểm 2 | Mẫu 01 | ||||
Mẫu 02 | ||||||
…. | ||||||
Giá trị QCVN/TCVN hiện hành |
Nhận định từng khu vực quan trắc; Thông số vượt, mức vượt theo QCVN được phê duyệt tại ĐTM hoặc Kế hoạch BVMT hoặc tương đương được quy định.
1.2.2. Quan trắc nước thải liên tục, tự động
a). Thông tin chung về hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
- Vị trí, địa điểm lắp đặt trạm (kèm tọa độ và bản đồ vị trí đặt trạm).
- Mô tả đặc điểm nguồn thải được giám sát
- Tần suất thu nhận dữ liệu
- Danh mục thông số quan trắc, giá trị QCVN để so sánh với giá trị quan trắc đối với từng thông số.
- Thông tin về hoạt động hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị: thời gian, tần suất hiệu chuẩn, kiểm định.
b) Tình trạng hoạt động của trạm
- Các sự cố đối với hệ thống quan trắc tự động, nguyên nhân, cách khắc phục
- Các khoản thời gian hệ thống quan trắc tự động dừng hoạt động
- Thống kê mức độ đầy đủ của các kết quả quan trắc
Bảng 4. Bảng thống kê số liệu quan trắc
Thông số | Thông số 1 | Thông số 2 | Thông số 3 | ... | ... |
Số giá trị quan trắc theo thiết kế | |||||
Số giá trị quan trắc nhận được | |||||
Số giá trị quan trắc lỗi/bất thường | |||||
Tỉ lệ số liệu nhận được so với số giá trị theo thiết kế (%) | |||||
Tỉ lệ số liệu lỗi/bất thường so với số giá trị nhận được (%) |
- Số giá trị quan trắc theo thiết kế: ví dụ tần suất dữ liệu là 5 phút/lần thì số giá trị theo thiết kế trong 1 giờ là 60/5=12 giá trị, trong 1 ngày là 12x24= 288 giá trị.
- Số giá trị quan trắc nhận được: số giá trị nhận được thực tế
- Số giá trị lỗi/bất thường: số giá trị quan trắc trong thời gian thiết bị quan trắc lỗi, hỏng.
Bảng 5. Thống kê các sự cố tại các trạm và biện pháp khắc phục
Tên sự cố | Thời gian | Nguyên nhân và biện pháp khắc phục đã được áp dụng |
Sự cố thứ 1 | ||
Sự cố thứ 2 | ||
- Tính toán giá trị quan trắc trung bình 1 giờ (đối với các thông số có tần suất dữ liệu nhận được nhỏ hơn 1 giờ).
- So sánh giá trị quan trắc trung bình 1 giờ so với QCVN (đối với các thông số có trong QCVN).
- Thống kê các ngày có giá trị quan trắc trung bình 1 giờ vượt quá giới hạn của QCVN.
- Trong những ngày số liệu quan trắc cao bất thường cần có lý giải.
- Thống kê số số giá trị quan trắc trung bình 1 giờ vượt QCVN (thống kê theo từng thông số)
Bảng 6. Thống kê số giá trị quan trắc trung bình 1 giờ vượt quá giới hạn QCVN
Thông số | Số ngày có giá trị trung bình 1 giờ vượt QCVN | Số giá trị trung bình 1 giờ vượt QCVN | Tỷ lệ giá trị trung bình 1 giờ vượt QCVN (%) |
Thông số 1 | | | |
Thông số 2 | | | |
| | | |
… | | | |
d). Kết luận:
- Nhận định về mức độ đầy đủ của dữ liệu thu nhận
- Thông số vượt ngưỡng; thời gian vượt ngưỡng so với QCVN tương ứng.
2. Về công trình bảo vệ môi trường đối với khí thải
2.1. Xử lý nước thải
- Liệt kê các công trình xử lý khí thải, bao gồm cả các thay đổi so với kỳ báo cáo trước, nếu có;
- Tổng lưu lượng khí thải phát sinh;
- Kết quả vận hành hệ thống xử lý khí thải: căn cứ kết quả quan trắc để phân tích hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khí thải, các chỉ tiêu, thông số vượt quy chuẩn (nếu có) và biện pháp khắc phục.
2.2. Kết quả quan trắc khí thải
- Tổng hợp kết quả quan trắc theo từng đợt quan trắc (quan trắc định kỳ, quan trắc liên tục, tự động;
2.2.1. Quan trắc khí thải định kỳ
- Thời gian quan trắc:
- Tần suất quan trắc: (tần suất quan trắc theo báo cáo ĐTM hoặc Kế hoạch BVMT hoặc tương đương).
- Vị trí quan trắc, số lượng mẫu quan trắc:
Bảng 1. Thống kê vị trí điểm quan trắc
TT | Tên điểm quan trắc | Ký hiệu điểm quan trắc | Thời gian quan trắc | Vị trí lấy mẫu | Mô tả điểm quan trắc | |
Kinh độ | Vĩ độ | | ||||
1 | Khu vực 1 | Ký hiệu điểm 1 | Ngày/tháng/ năm | |||
- | Điểm quan trắc 1 | 106°08.4 65’ | 21°12.88 1’ | Ví dụ: tại ống khói .. của nhà máy | ||
- | Điểm quan trắc 2 | |||||
… | ||||||
2 | Khu vực 2 | |||||
- | Điểm quan trắc 1 | |||||
- | Điểm quan trắc 2 | |||||
… |
Bảng 2. Danh mục thông số quan trắc
TT | Thành phần môi trường quan trắc | Theo QCVN |
1 | Thông số ... | Ví dụ: QCVN 51:2017/BTNMT cột A2; Kp = 1; Kv = 0,6 |
2 | Thông số ... | |
1) Đánh giá các số liệu và kết quả quan trắc theo từng khu vực so sánh theo QCVN được phê duyệt theo ĐTM hoặc Kế hoạch BVMT hoặc tương đương.
2) Thống kê các điểm quan trắc vượt quy chuẩn và các vấn đề bất thường nếu có
3) Kết quả mỗi thành phần quan trắc được tổng hợp thành các bảng. Đối với phiếu trả kết quả quan trắc và phân tích có xác nhận của đơn vị thực hiện quan trắc cần lưu tại cơ sở để phục vụ cho hoạt động kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
Bảng 3. Kết quả quan trắc
TT | Ký hiệu điểm quan trắc | Ký hiệu mẫu | Nhóm thông số | Nhóm thông số | ||
Thông số | Thông số | Thông số | Thông số | |||
Đơn vị đo | Đơn vị đo | Đơn vị đo | Đơn vị đo | |||
1 | Ký hiệu điểm 1 | Mẫu 01 | ||||
Mẫu 02 | ||||||
… | ||||||
2 | Ký hiệu điểm 2 | Mẫu 01 | ||||
Mẫu 02 | ||||||
…. | ||||||
Giá trị QCVN/TCVN hiện hành |
Nhận định từng khu vực quan trắc; Thông số vượt, mức vượt theo QCVN được phê duyệt tại ĐTM hoặc Kế hoạch BVMT hoặc tương đương được quy định.
2.2.2. Quan trắc khí thải liên tục, tự động
a). Thông tin chung về hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục
- Vị trí, địa điểm lắp đặt trạm (kèm tọa độ và bản đồ vị trí đặt trạm).
- Mô tả đặc điểm nguồn thải được giám sát
- Tần suất thu nhận dữ liệu
- Danh mục thông số quan trắc, giá trị QCVN để so sánh với giá trị quan trắc đối với từng thông số.
- Thông tin về hoạt động hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị: thời gian, tần suất hiệu chuẩn, kiểm định.
b) Tình trạng hoạt động của trạm
- Các sự cố đối với hệ thống quan trắc tự động, nguyên nhân, cách khắc phục
- Các khoản thời gian hệ thống quan trắc tự động dừng hoạt động
- Thống kê mức độ đầy đủ của các kết quả quan trắc
Bảng 4. Bảng thống kê số liệu quan trắc
Thông số | Thông số 1 | Thông số 2 | Thông số 3 | ... | ... |
Số giá trị quan trắc theo thiết kế | |||||
Số giá trị quan trắc nhận được | |||||
Số giá trị quan trắc lỗi/bất thường | |||||
Tỉ lệ số liệu nhận được so với số giá trị theo thiết kế (%) | |||||
Tỉ lệ số liệu lỗi/bất thường so với số giá trị nhận được (%) |
- Số giá trị quan trắc theo thiết kế: ví dụ tần suất dữ liệu là 5 phút/lần thì số giá trị theo thiết kế trong 1 giờ là 60/5=12 giá trị, trong 1 ngày là 12x24= 288 giá trị.
- Số giá trị quan trắc nhận được: số giá trị nhận được thực tế
- Số giá trị lỗi/bất thường: số giá trị quan trắc trong thời gian thiết bị quan trắc lỗi, hỏng.
Bảng 5. Thống kê các sự cố tại các trạm và biện pháp khắc phục
Tên sự cố | Thời gian | Nguyên nhân và biện pháp khắc phục đã được áp dụng |
Sự cố thứ 1 | ||
Sự cố thứ 2 | ||
- Tính toán giá trị quan trắc trung bình 1 giờ (đối với các thông số có tần suất dữ liệu nhận được nhỏ hơn 1 giờ).
- So sánh giá trị quan trắc trung bình 1 giờ so với QCVN (đối với các thông số có trong QCVN).
- Thống kê các ngày có giá trị quan trắc trung bình 1 giờ vượt quá giới hạn của QCVN.
- Trong những ngày số liệu quan trắc cao bất thường cần có lý giải.
- Thống kê số số giá trị quan trắc trung bình 1 giờ vượt QCVN (thống kê theo từng thông số)
Bảng 6. Thống kê số giá trị quan trắc trung bình 1 giờ vượt quá giới hạn QCVN
Thông số | Số ngày có giá trị trung bình 1 giờ vượt QCVN | Số giá trị trung bình 1 giờ vượt QCVN | Tỷ lệ giá trị trung bình 1 giờ vượt QCVN (%) |
Thông số 1 | |||
Thông số 2 | |||
… |
d). Kết luận:
- Nhận định về mức độ đầy đủ của dữ liệu thu nhận
- Thông số vượt ngưỡng; thời gian vượt ngưỡng so với QCVN khí thải tương ứng từng loại ngành nghề.
3. Về quản lý chất thải rắn
Thống kê chất thải phát sinh (Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTRSH, CTRCNTT thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
Thống kê CTRSH:
TT | Nhóm CTRSH | Số lượng (kg) | Tổ chức, cá nhân tiếp nhận CTRSH | Ghi chú |
1 | | | | |
3 | Tổng khối lượng | | | |
TT | Nhóm CTRCNTT | Số lượng (kg) | Tổ chức, cá nhân tiếp nhận CTRCNTT | Ghi chú |
1 | Sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất | |||
2 | Phải xử lý | |||
3 |
Tên chất thải | Mã CTNH | Số lượng (kg) | Phương pháp xử lý (i) | Tổ chức, cá nhân tiếp nhận CTNH | Ghi chú |
(tên và mã số QLCTNH) | Ví dụ: Tự tái sử dụng; xuất khẩu; đồng xử lý;... | ||||
Tổng số lượng |
a1) Thống kê các CTNH được xuất khẩu (nếu có):
Tên chất thải | Mã CTNH | Mã Basel | Số lượng (kg) | Đơn vị vận chuyển xuyên biên giới | Đơn vị xử lý ở nước ngoài |
(tên, địa chỉ) | (tên, địa chỉ) | ||||
Tổng số lượng |
Tên chất thải | Mã CTNH | Số lượng (kg) | Phương thức tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH |
Tổng số lượng |
- Kết quả quan trắc bùn thải, chất thải rắn có chứa thành phần nguy hại loại 1 sao (nếu có)
4. Kết quả khắc phục các yêu cầu của cơ quan thanh tra, kiểm tra và cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có)
Phần 2. Tình hình thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH, CTRCNTT, CTNH1
1. Đối với chủ thu gom, vận chuyển CTRSH, CTRCNTT
A. Tình hình chung về hoạt động thu gom, vận chuyển CTRSH:
- Khối lượng CTRSH được thu gom và vận chuyển:
- Thông tin về các tổ chức phát sinh chuyển giao CTRSH:
TT | Tên các tổ chức | Khối lượng (kg) | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
Tổng khối lượng |
TT | Tên chủ cơ sở xử lý CTRSH | Khối lượng (kg) | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
Tổng khối lượng |
- Khối lượng CTRCNTT được thu gom và vận chuyển:………………...
- Thông tin về các tổ chức phát sinh chuyển giao CTRCNTT:………….
TT | Tên các tổ chức | Khối lượng (kg) | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
Tổng khối lượng |
TT | Tên chủ cơ sở xử lý CTRCNTT | Khối lượng (kg) | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
Tổng khối lượng |
2.1 Thống kê chất thải được xử lý
A. Đối với CTRSH
Thống kê về số lượng CTRSH được xử lý
Tên chất thải | Khối lượng (kg) | Phương pháp xử lý | Ghi chú |
(nêu cơ sở xử lý tương ứng trong trường hợp có nhiều hơn một cơ sở; hoặc xuất khẩu, tái sử dụng…; hoặc chưa xử lý) | |||
Tổng cộng |
TT | Tên chủ nguồn thải, chủ thu gom, vận chuyển | Số lượng (kg) | Ghi chú |
1 | |||
.. | Tổng số lượng |
Số lượng CTRCNTT được quản lý:
TT | Nhóm CTRCNTT | Số lượng (kg) | Phương pháp xử lý | Ghi chú |
1 | Sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất | Chuyển giao cho cơ sở sản xuất phù hợp | ||
2 | Sơ chế để làm nguyên liệu sản xuất hoặc đồng xử lý | Phân loại, sơ chế, tái chế, tái sử dụng, xử lý… | ||
3 | Phải xử lý……… | Chôn lấp, thiêu đốt |
TT | Tên chủ nguồn thải | Số lượng (kg) | Ghi chú |
1 | |||
Tổng số lượng |
TT | Tên các tổ chức | Khối lượng (kg) | Ghi chú |
1 | |||
Tổng khối lượng |
C. Đối với CTNH
C1. Số lượng CTNH vận chuyển và xử lý:
Tên chất thải | Mã CTNH | Số lượng (kg) | Phương pháp xử lý (i) | Ghi chú |
(nêu cơ sở xử lý tương ứng trong trường hợp có nhiều hơn một cơ sở hoặc ghi chú khác như xuất khẩu, chưa xử lý….) | ||||
Tổng số lượng |
C2. Thông tin về các chủ nguồn thải chuyển giao CTNH:
Tên chủ nguồn thải | Mã số QLCTNH | Số lượng (kg) | Ghi chú |
Tổng số lượng |
Tên chủ xử lý CTNH | Mã số QLCTNH | Số lượng (kg) | Ghi chú |
Tổng số lượng |
Tên chủ xử lý CTNH | Mã số QLCTNH | Số lượng (kg) | Ghi chú |
Tổng số lượng |
2.3. Báo cáo kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường, phòng ngừa và ứng phó sự cố; an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; đào tạo tập huấn định kỳ …);
Phần 3. Tình hình quản lý phế liệu nhập khẩu
Giấy xác nhận đã cấp số:........ ngày …........ Cơ quan cấp …………........
1. Báo cáo về nhập khẩu, sử dụng phế liệu đã nhập khẩu trong năm
Lô hàng phế liệu nhập khẩu | Thời điểm nhập | Khối lượng phế liệu đã nhập khẩu | Cửa khẩu nhập khẩu | Số tiền ký quỹ phế liệu | Hoàn trả/sử dụng số tiền ký quỹ |
1. Phế liệu… | |||||
Lô 1 | |||||
Lô 2… | |||||
Tổng cộng | |||||
Đã sử dụng | |||||
2. Phế liệu… |
3. Kết quả hoạt động sản xuất, tái chế phế liệu.
4. Chứng thư giám định các lô hàng đã thông quan đối với trường hợp được miễn kiểm tra (trừ các nội dung đã được báo cáo tại các mục riêng)
Phần 4. Tình hình triển khai công tác cải tạo và phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
- Các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường đã thực hiện trong kỳ báo cáo;
- Các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường đã được xác nhận hoàn thành trong kỳ báo cáo;
- Số tiền ký quỹ trong kỳ báo cáo và tổng số tiền đã ký quỹ đến thời điểm báo cáo.