daviddoan
Mầm xanh
1. Đối tượng lập đề án khai thác nước ngầm
Các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc điều hành cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có khai thác sử dụng nước ngầm.
2. Quy trình lập đền án khai thác nước ngầm
- Khảo sát, thu thập số liệu về địa hình, địa mạo, điều kiện khí hậu thủy văn, kinh tế xã hội của khu vực ảnh hưởng đến khai thác nước dưới đất.
- Xác định thông số về các đặc điểm địa chất, thủy văn khu vực ảnh hưởng đến khai thác nước dưới đất.
- Thu mẫu nước giếng và phân tích tại phòng thí nghiệm
- Xác định cấu trúc giếng và trữ lượng nước khai thác.
- Lập bản đồ khu vực và vị trí công trình tỉ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ VN 2000.
- Tính toán dự báo mực nước hạ thấp.
- Tính toán giá thành vận hành và hiệu quả kinh tế.
- Lập thiết đồ giếng khoan khai thác nước.
- Lập đề án và trình nộp Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
3. Các điểm cần lưu ý khi lập đề án khai thác nước ngầm
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nước ngầm bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất
+ Đề án khai thác nước dưới đất
+ Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ toạ độ VN 2000
+ Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với trường hợp công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với trường hợp công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (theo mẫu);
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận.
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Đơn đề nghị cấp phép khai thác nước dưới đất (Mẫu số 05/NDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/ 204/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ về việc cấp phép thăm dò khai thác sử dụng tài nguyên nước xả nước thải vào nguồn nước).
Hướng dẫn lập đề án khai thác nước dưới đất (Mẫu số 06/NDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/ 204/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ về việc cấp phép thăm dò khai thác sử dụng tài nguyên nước xả nước thải vào nguồn nước).
Hướng dẫn lập báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 300m3/ngày đêm (Mẫu số 07/NDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/ 204/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ về việc cấp phép thăm dò khai thác sử dụng tài nguyên nước xả nước thải vào nguồn nước).
Hướng dẫn lập báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (Mẫu số 09/NDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/ 204/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ về việc cấp phép thăm dò khai thác sử dụng tài nguyên nước xả nước thải vào nguồn nước).
Hướng dẫn lập báo cáo khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp đang khai thác nước dưới đất nhưng chưa có Giấy phép) (Mẫu số 10/NDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/204/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ về việc cấp phép thăm dò khai thác sử dụng tài nguyên nước xả nước thải vào nguồn nước).
4. Công ty CP Tư Vấn Môi Trường Sài Gòn có các dịch vụ hỗ trợ quý doanh nghiệp trong quá trình lập đề án khai thác nước ngầm như sau:
1. Khảo sát, thu thập số liệu về địa hình, địa mạo, điều kiện khí hậu thủy văn, kinh tế xã hội của khu vực ảnh hưởng đến khai thác nước dưới đất thời gian 3 ngày, mức giá 750.000
2. Thăm dò, định vị giếng khoan thời gian 2 ngày , mức giá 1.000.000
3. Thu mẫu nước giếng và phân tích tại phòng thí nghiệm thời gian 7 ngày, mức giá 1.500.000
4. Lập bản đồ khu vực và vị trí công trình tỉ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ VN 2000 thời gian 4 ngày, mức giá 2.500.000
5. Lập đề án khai thác nước dưới đất thời gian 6 ngày mức giá 1.000.000
6.Lập hồ sơ đăng ký giấy phép khai thác nước ngầm hoàn chỉnh thời gian 30 ngày mức giá 16.000.000
Các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc điều hành cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có khai thác sử dụng nước ngầm.
2. Quy trình lập đền án khai thác nước ngầm
- Khảo sát, thu thập số liệu về địa hình, địa mạo, điều kiện khí hậu thủy văn, kinh tế xã hội của khu vực ảnh hưởng đến khai thác nước dưới đất.
- Xác định thông số về các đặc điểm địa chất, thủy văn khu vực ảnh hưởng đến khai thác nước dưới đất.
- Thu mẫu nước giếng và phân tích tại phòng thí nghiệm
- Xác định cấu trúc giếng và trữ lượng nước khai thác.
- Lập bản đồ khu vực và vị trí công trình tỉ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ VN 2000.
- Tính toán dự báo mực nước hạ thấp.
- Tính toán giá thành vận hành và hiệu quả kinh tế.
- Lập thiết đồ giếng khoan khai thác nước.
- Lập đề án và trình nộp Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
3. Các điểm cần lưu ý khi lập đề án khai thác nước ngầm
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nước ngầm bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất
+ Đề án khai thác nước dưới đất
+ Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ toạ độ VN 2000
+ Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với trường hợp công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với trường hợp công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (theo mẫu);
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận.
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Đơn đề nghị cấp phép khai thác nước dưới đất (Mẫu số 05/NDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/ 204/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ về việc cấp phép thăm dò khai thác sử dụng tài nguyên nước xả nước thải vào nguồn nước).
Hướng dẫn lập đề án khai thác nước dưới đất (Mẫu số 06/NDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/ 204/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ về việc cấp phép thăm dò khai thác sử dụng tài nguyên nước xả nước thải vào nguồn nước).
Hướng dẫn lập báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 300m3/ngày đêm (Mẫu số 07/NDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/ 204/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ về việc cấp phép thăm dò khai thác sử dụng tài nguyên nước xả nước thải vào nguồn nước).
Hướng dẫn lập báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (Mẫu số 09/NDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/ 204/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ về việc cấp phép thăm dò khai thác sử dụng tài nguyên nước xả nước thải vào nguồn nước).
Hướng dẫn lập báo cáo khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp đang khai thác nước dưới đất nhưng chưa có Giấy phép) (Mẫu số 10/NDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/204/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ về việc cấp phép thăm dò khai thác sử dụng tài nguyên nước xả nước thải vào nguồn nước).
4. Công ty CP Tư Vấn Môi Trường Sài Gòn có các dịch vụ hỗ trợ quý doanh nghiệp trong quá trình lập đề án khai thác nước ngầm như sau:
1. Khảo sát, thu thập số liệu về địa hình, địa mạo, điều kiện khí hậu thủy văn, kinh tế xã hội của khu vực ảnh hưởng đến khai thác nước dưới đất thời gian 3 ngày, mức giá 750.000
2. Thăm dò, định vị giếng khoan thời gian 2 ngày , mức giá 1.000.000
3. Thu mẫu nước giếng và phân tích tại phòng thí nghiệm thời gian 7 ngày, mức giá 1.500.000
4. Lập bản đồ khu vực và vị trí công trình tỉ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ VN 2000 thời gian 4 ngày, mức giá 2.500.000
5. Lập đề án khai thác nước dưới đất thời gian 6 ngày mức giá 1.000.000
6.Lập hồ sơ đăng ký giấy phép khai thác nước ngầm hoàn chỉnh thời gian 30 ngày mức giá 16.000.000
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG SÀI GÒN
Trụ sở chính: 2i Lê Lai - Phường 3 - Quận Gò Vấp - TPHCM
ĐT: (08) 38 956 011 - 0917.340.641 - Fax: 08 38 956 014
Email: admin@moitruongsaigon.com.vn
Website: www.moitruongsaigon.com.vn
Trụ sở chính: 2i Lê Lai - Phường 3 - Quận Gò Vấp - TPHCM
ĐT: (08) 38 956 011 - 0917.340.641 - Fax: 08 38 956 014
Email: admin@moitruongsaigon.com.vn
Website: www.moitruongsaigon.com.vn