1. ƯU NHƯỢC CỦA PHÈN NHÔM SUNFAT:
Ưu điểm của phèn nhôm sunfat :
+ Công thức phèn nhôm: Al2(SO4)3.18H2O
+ Ít độc rẻ và luôn sẵn có, phèn nhôm việt nam Al2O3>14%, phèn nhôm indo Al2O3>17%
+ Khi sử dụng phèn nhôm thì đơn giản hơn là phèn sắt và PAC, Kiểm soát khá dễ, rộng rãi.
Nhược điểm của nhôm sulphat:
+ Làm thay đổi độ pH vì phèn nhôm là pH giảm, muốn điều chỉnh phải dùng NaOH khiến chi phí sản xuất tăng.
+ Không triệt để dẫn đến phải dùng chất trợ lắng PAM hoặc chất trợ keo tụ Polymer anion (Polymer cation).
2. ƯU NHƯỢC CỦA PHÈN SẮT:
Công thức: Fe2(SO4)3.nH2O hoặc FeCl3.nH2O (n = 1 – 6)
Ưu điểm của phèn sắt sunfat và sắt clorua:
+ Liều lượng của phèn sắt III khi dùng để kết tủa 1 lượng chất lơ lửng ít hơn dùng phèn nhôm. Thực tế chỉ cần dùng 1/3-1/2 phèn sắt để thay thế phèn nhôm sunfat (nhôm sulphat).
+ Khi nhiệt độ thay đổi và độ pH biên rộng thì phèn sắt gần như không bị ảnh hưởng.
Nhược điểm của phèn sắt:
+ Do đường ống thường làm bằng các kim loại mạnh hơn sắt nên phèn sắt thường ăn mòn đường ống hơn phèn nhôm.
3. POLY ALUMINIUM CHLORIDE: PAC VIỆT NAM, PAC TRUNG QUỐC
Hóa chất PAC hay còn có các tên gọi như: phèn PAC, PAC 30%, PAC vàng, PAC trắng… có hiệu quả rất mạnh hơn cả phèn nhôm sunfat và phèn sắt III:
+ Hiệu quả làm keo tụ và lắng trong > 4-5 lần. so với các loại phèn vô cơ
+ Dễ tan trong nước và tan nhanh hơn nhiều so với các loại phèn vô cơ.
+ Làm biến động độ pH của nước ít.
+ Thời gian tác động nhanh.
+ Dùng ít chất trợ lắng, chất trợ keo tụ hoặc không cần dùng
+ Thiết bị cũng ít phức tạp và thao tác đơn giản hơn.
Cách Sử Dụng hóa chất PAC:
– Pha PAC từ 30% ra dung dịch 5 – 10% và châm qua hệ thống bơm định lượng để xử lý nước.
– Đối với 1 mét khối nước mặt như sông, ao:
.....
Xem thêm chi tiết tại trang web: http://hoachatcn.com/uu-nhuoc-diem-phen-nhom-phen-sat-va-hoa-chat-pac.html

Ưu điểm của phèn nhôm sunfat :
+ Công thức phèn nhôm: Al2(SO4)3.18H2O
+ Ít độc rẻ và luôn sẵn có, phèn nhôm việt nam Al2O3>14%, phèn nhôm indo Al2O3>17%
+ Khi sử dụng phèn nhôm thì đơn giản hơn là phèn sắt và PAC, Kiểm soát khá dễ, rộng rãi.
Nhược điểm của nhôm sulphat:
+ Làm thay đổi độ pH vì phèn nhôm là pH giảm, muốn điều chỉnh phải dùng NaOH khiến chi phí sản xuất tăng.
+ Không triệt để dẫn đến phải dùng chất trợ lắng PAM hoặc chất trợ keo tụ Polymer anion (Polymer cation).
2. ƯU NHƯỢC CỦA PHÈN SẮT:

Công thức: Fe2(SO4)3.nH2O hoặc FeCl3.nH2O (n = 1 – 6)
Ưu điểm của phèn sắt sunfat và sắt clorua:
+ Liều lượng của phèn sắt III khi dùng để kết tủa 1 lượng chất lơ lửng ít hơn dùng phèn nhôm. Thực tế chỉ cần dùng 1/3-1/2 phèn sắt để thay thế phèn nhôm sunfat (nhôm sulphat).
+ Khi nhiệt độ thay đổi và độ pH biên rộng thì phèn sắt gần như không bị ảnh hưởng.

Nhược điểm của phèn sắt:
+ Do đường ống thường làm bằng các kim loại mạnh hơn sắt nên phèn sắt thường ăn mòn đường ống hơn phèn nhôm.

3. POLY ALUMINIUM CHLORIDE: PAC VIỆT NAM, PAC TRUNG QUỐC

Hóa chất PAC hay còn có các tên gọi như: phèn PAC, PAC 30%, PAC vàng, PAC trắng… có hiệu quả rất mạnh hơn cả phèn nhôm sunfat và phèn sắt III:
+ Hiệu quả làm keo tụ và lắng trong > 4-5 lần. so với các loại phèn vô cơ
+ Dễ tan trong nước và tan nhanh hơn nhiều so với các loại phèn vô cơ.
+ Làm biến động độ pH của nước ít.
+ Thời gian tác động nhanh.
+ Dùng ít chất trợ lắng, chất trợ keo tụ hoặc không cần dùng
+ Thiết bị cũng ít phức tạp và thao tác đơn giản hơn.
Cách Sử Dụng hóa chất PAC:

– Pha PAC từ 30% ra dung dịch 5 – 10% và châm qua hệ thống bơm định lượng để xử lý nước.
– Đối với 1 mét khối nước mặt như sông, ao:
.....
Xem thêm chi tiết tại trang web: http://hoachatcn.com/uu-nhuoc-diem-phen-nhom-phen-sat-va-hoa-chat-pac.html